Chữ số La Mã thường được dùng rất nhiều trong hệ thống văn bản, sách dùng để đánh các đầu mục mới, dùng viết thế kỉ, hoặc một số thiết bị như mặt đồng hồ.
1. Chữ số La Mã là gì?
Theo Wikipedia có viết:
Số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống này dựa trên một số ký tự Latinh nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại và đã được người ta chỉnh sửa vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay.
2. Các chữ số La Mã thường được sử dụng nhiều nhất
2.1 Các chữ số La Mã cơ bản:
1 = I | V = 5 hoặc U = 5 |
X = 10 | L = 50 |
C = 100 | D = 500 |
M = 1000 |
Đây là các chữ số La Mã cơ bản, sau đó người ta sẽ ghép lại các chữ số này để có các chữ số khác.
2.2 Quy định khi viết chữ số La Mã
Với các 7 chữ số La Mã cơ bản ở trên, để tạo ra các chữ số khác người ta viết theo quy định chung như sau: Các chữ số I, X, C, M không được lặp lại 3 lần liên tiếp trong 1 số và các chữ số V, L, D chỉ được viết 1 lần trong một số.
2.2 Cách viết các chữ số La Mã từ 1 đến 50
Trong cuộc sống hằng ngày, các chữ số La Mã từ 1 đến 50 thường được dùng nhiều nhất. Vậy bảng dưới đây là bảng chữ số La Mã từ 1 đến 50
1 = I | 16 = XVI | 31 = XXXI | 46 = XLVI |
2 = II | 17 = XVII | 32 = XXXII | 47 = XLVII |
3 = III | 18 = XVIII | 33 = XXXIII | 48 = XLVIII |
4 = IV | 19 = XIX | 34 = XXXIV | 49 = XLIX |
5 = V | 20 = XX | 35 = XXXV | 50 = L |
6 = VI | 21 = XXI | 36 = XXXVI | |
7 = VII | 22 = XXII | 37 = XXXVII | |
8 = VIII | 23 = XXIII | 38 = XXXVIII | |
9 = IX | 24 = XXIV | 39 = XXXIX | |
10 = X | 25 = XXV | 40 = XL | |
11 = XI | 26 = XXVI | 41 = XLI | |
12 = XII | 27 = XXVII | 42 = XLII | |
13 = XIII | 28 = XXVIII | 43 = XLIII | |
14 = XIV | 29 = XXIX | 44 = XLIV | |
15 = XV | 30 = XXX | 45 = XLV |
2.3 Một số chữ số La Mã lớn hơn 4000 trở lên được viết như thế nào?
Để viết các chữ số này người ta thêm dấu gạch ngang trên đầu các chữ cái cơ bản (ngoại trừ chữ I).
Thực tế dấu gạch ngang trên chữ số gốc đầu để chỉ phép nhân với 1000