Hãy đăng kí trở thành Cộng tác viên
Thời gian linh hoạt
Hotline hỗ trợ: 0921.456.566
24/03/2025
Copy link
Trong tiếng Anh, On Time và In time đều là từ liên quan quan đến thời gian. Tuy nhiên, giữa hai từ này có cách sử dụng khác nhau. Vậy làm thế nào để dùng On time và In time cho đúng với ngữ cảnh. Dưới đây là bí quyết giúp bạn phân biệt khi nào dùng ''In time'' và khi nào dùng ''On time''.
*) In time /ɪntaɪm/: có nghĩa là kịp lúc, vừa đúng lúc trước khi việc gì hay điều gì đó xảy ra ở thời điểm nào đó.
*) Ví dụ:
- I got home in time to watch my favorite show. (Tôi về nhà kịp lúc để xem chương trình yêu thích.)
- Cụm từ "Just in time": Kịp lúc
- Cụm từ "Rescue": Cứu kịp lúc
- Cụm từ "Submit in time": Nộp kịp lúc (giờ)
- Cụm từ "Be back in time": Quay lại đúng giờ
*) On time /ɑːn taɪm/: có ý nghĩa là đúng giờ, đúng hẹn theo lịch trình, không trễ hẹn. Dùng để chỉ về việc đúng lịch theo thời gian đã hẹn trước.
*) Ví dụ:
- The train arrived on time. (Tàu đến đúng giờ.)
- Cụm từ ''Arrive on time'': đến đúng giờ
- Cụm từ ''Start on time'': bắt đầu đúng giờ
- Cụm từ ''Finish on time'': Kết thúc, hoàn thành đúng giờ, đúng hẹn.
- Cụm từ ''Deliver on time'': Giang hàng đúng hẹn (hạn)
In time | On time |
- Kịp lúc trước khi quá muộn - Hành động diễn ra trước thời điểm quan trọng |
- Đúng hẹn theo lịch trình - Hành động xảy ra theo kế hoạch đã định trước, hẹn trước. |
Ví dụ: - He ran fast and reached the station just in time for the last train. (Anh ấy chạy nhanh và đến ga vừa kịp chuyến tàu cuối cùng.) |
Ví dụ: - The meeting started on time, at exactly 9 AM. (Cuộc họp bắt đầu đúng giờ, chính xác lúc 9 giờ sáng.) |
Copy link
Bài viết liên quan
Đăng nhập
Hãy đăng kí trở thành Cộng tác viên
Thời gian linh hoạt
Hotline hỗ trợ: 0921.456.566
- Các trường đánh dấu (*) là bắt buộc
- Mật khẩu phải lớn hơn 6 ký tự, có đủ ký tự hoa, thường, số hoặc ký tự đặc biệt
Bình luận của bạn